Kiến Thức

Kinh doanh là gì? Tìm hiểu quy định cần biết trước khi kinh doanh

Đánh giá

Chào các bạn! Hôm nay, Văn Phòng Tuyển Sinh Y Dược Hà Nội sẽ giới thiệu với các bạn về khái niệm “kinh doanh là gì” và những quy định cần biết trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh.

1. Kinh doanh là gì?

Trong Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020, khái niệm “kinh doanh” được giải thích như sau:

“Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.”

Theo định nghĩa này, kinh doanh là những hoạt động liên quan đến mua bán hàng hoá trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi nhuận, dù không cần thực hiện đầy đủ các bước trong quá trình tiêu thụ hoặc cung ứng sản phẩm, dịch vụ trên thị trường.

Kinh doanh có thể là hoạt động đầu tư, sản xuất, cung ứng hàng hoá, dịch vụ hoặc mua bán, trao đổi hàng hoá để tạo ra lợi nhuận. Mặc dù theo quy định pháp luật, kinh doanh được phân biệt với các hành vi khác bởi mục đích tạo ra lợi nhuận. Các hành vi khác, dù có hình thức giống kinh doanh nhưng không nhằm tạo ra lợi nhuận thì không được coi là kinh doanh.

2. Loại hình kinh doanh là gì?

Ngoài khái niệm “kinh doanh là gì” đã được giải thích ở trên, chúng ta cũng cần nắm rõ về các loại hình kinh doanh thường gặp trên thị trường nước ta. Cụ thể:

2.1 Kinh doanh dịch vụ

Đây là loại hình kinh doanh phổ biến nhất hiện nay. Trên thị trường, có nhiều doanh nghiệp áp dụng loại hình này bởi không phân biệt ngành, nghề lĩnh vực. Các lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phổ biến bao gồm:

  • Tư vấn: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tư vấn có thể dành cho các dự án tài chính, pháp luật, vì sự đa dạng trong ngành nghề và không yêu cầu cụ thể cho một ngành, nghề.

  • Tài chính: Đây là thuật ngữ dùng để chỉ các dịch vụ được cung cấp bởi thị trường tài chính như ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.

  • Chuỗi cung ứng và phân phối: Loại hình này thường áp dụng với các doanh nghiệp chuyển phát nhanh. Các doanh nghiệp này thực hiện việc giao nhận hàng hoá từ địa điểm này đến địa điểm khác hoặc từ kho này đến kho khác.

Tham khảo thêm  Uwu - Từ ấn tượng là gì?

2.2 Kinh doanh sản xuất

Kinh doanh sản xuất là hình thức kinh doanh được ưa chuộng. Với bất kỳ sản phẩm nào, quá trình sản xuất đóng vai trò quan trọng nhất và phục vụ cho quá trình trao đổi, mua bán trên thị trường.

Các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm và đưa sản phẩm đến các nhà phân phối hoặc bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Ví dụ như các doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử như Samsung, linh kiện máy móc như Honda, Toyota hoặc sản xuất các sản phẩm thời trang như Coach, Hermes.

2.3 Kinh doanh bán lẻ

Đây là loại hình kinh doanh phổ biến nhất trên thị trường, tập trung vào đối tượng tiêu dùng cá nhân và mua bán với các sản phẩm có số lợi nhuận thấp.

Kinh doanh bán lẻ đưa sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ từ các nhà cung cấp, sản xuất đến tay người tiêu dùng. Có nhiều mô hình kinh doanh bán lẻ như cửa hàng tạp hoá, siêu thị, trung tâm thương mại. Việc kinh doanh bán lẻ thường bao gồm nhiều loại hàng hoá khác nhau, vô cùng đa dạng và phong phú.

3. Kinh doanh có những đặc điểm gì?

Mục tiêu có lợi nhuận là đặc điểm nổi bật nhất của kinh doanh. Đây cũng là mục tiêu cuối cùng của các hoạt động kinh doanh và là thành quả của quá trình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ của người kinh doanh.

Kinh doanh cũng là quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ. Đặc điểm này có thể tương tự với một số hành vi khác, nhưng cũng là điều kiện cần để tạo nên hành vi kinh doanh.

Tất cả hoạt động kinh doanh đều liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc trao đổi, mua bán hàng hoá và dịch vụ. Mục tiêu của việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ là đổi lấy tiền hoặc những vật tài sản tương đương với tiền, hay còn gọi là lợi nhuận.

Ngoài ra, kinh doanh còn có các đặc điểm gồm hai đối tượng người mua và người bán, tiếp thị và phân phối hàng hoá, ưu đãi trong kinh doanh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng…

4. Doanh nghiệp kinh doanh dưới những loại hình nào?

Về tổ chức và cơ cấu, theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, tại nước ta có các loại hình doanh nghiệp gồm:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên: Do một tổ chức/cá nhân làm chủ sở hữu, có tư cách pháp nhân, không phát hành cổ phần nhưng được phát hành trái phiếu…

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Gồm từ 02 – 50 thành viên, có tư cách pháp nhân, không phát hành cổ phần, được phát hành trái phiếu…

  • Công ty cổ phần: Có tư cách pháp nhân, được phát hành cổ phần, trái phiếu cũng như các loại chứng khoán khác, gồm tối thiểu 03 cổ đông và có vốn điều lệ…

  • Công ty hợp danh: Có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung công ty, cùng kinh doanh dưới một tên chung và thành viên góp vốn, không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào, có tư cách pháp nhân…

  • Doanh nghiệp tư nhân: Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình, không được phát hành chứng khoán…

Tham khảo thêm  Hệ Sinh Thái: Sức Sống Xanh mãi mãi

5. Ngành nghề bị hạn chế và cấm kinh doanh ở nước ta

Khi bắt đầu kinh doanh, một trong những điều quan tâm nhất là ngành nghề nào bị hạn chế hoặc cấm kinh doanh. Vậy ngành nghề cấm kinh doanh là gì? Hạn chế kinh doanh là gì?

5.1 Ngành nghề hạn chế kinh doanh

Theo Điều 25 Luật Thương mại năm 2005, hàng hoá hạn chế kinh doanh được nêu tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định số 59/2006/NĐ-CP, bao gồm:

  • Hàng hoá: Súng săn, đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ; hàng có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạ; hoá chất theo công ước quốc tế; thực vật, động vật hoang dã quý hiếm; thuốc lá điếu, xì gà; các loại rượu.

  • Dịch vụ: Karaoke, vũ trường.

5.2 Ngành nghề kinh doanh bị cấm

Ngoài hàng hoá hạn chế kinh doanh, trong Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 59/2006/NĐ-CP, danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh gồm:

  • Hàng hoá: Vũ khí quân dụng, quân trang; các chất ma túy; sản phẩm văn hoá phản động, đồi truỵ, mê tín dị đoan; pháo (trừ loại được kinh doanh); đồ chơi nguy hiểm; thuốc thú ý cấm/chưa được phép sử dụng tại Việt Nam; khoáng sản đặc biệt, độc hại…

  • Dịch vụ: Mại dâm, tổ chức mại dâm; buôn bán trẻ em, phụ nữ; tổ chức đánh bạc, gá bạc; môi giới kết hôn hoặc nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài nhằm kiếm lời…

Lưu ý: Nếu có sự thay đổi về các loại hàng hoá cấm hoặc hạn chế kinh doanh, chúng ta cần áp dụng theo sự thay đổi đó.

6. Đăng ký kinh doanh cần thực hiện thủ tục thế nào?

Quy trình đăng ký kinh doanh bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị đăng ký kinh doanh

  • Xác định loại hình công ty, tên công ty, nơi đặt trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

  • Hồ sơ cần chuẩn bị phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhìn chung cần có giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của người đứng đầu doanh nghiệp.

Bước 3: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty.

7. Kinh doanh phải đóng thuế khi nào?

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, người/tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế khi có thu nhập. Các loại thuế khi kinh doanh bao gồm:

  • Lệ phí môn bài: Mức phí căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bao gồm mức 01 triệu đồng/năm, 02 triệu đồng/năm và 03 triệu đồng/năm.

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): Mức thuế suất VAT được áp dụng theo loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các mức 0%, 5% và 10%.

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp: Loại thuế này được tính dựa trên doanh thu của doanh nghiệp trong năm. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể được áp dụng mức thuế ưu đãi thấp hơn thuế suất quy định theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017…

Tham khảo thêm  Năm 2022: Năm Con Gì? Mệnh Gì? Sinh Con Năm 2022 Giờ Nào Tốt?

8. 2 vi phạm thường gặp trong hoạt động kinh doanh

Khi thực hiện kinh doanh, có hai vi phạm phổ biến mà chúng ta cần lưu ý, đó là kinh doanh không có giấy phép và không nộp thuế.

8.1 Kinh doanh không có giấy phép

Vi phạm không có giấy phép khi kinh doanh là một trong những vi phạm phổ biến nhất hiện nay. Theo Điều 7 Luật Thương mại năm 2005, thương nhân khi kinh doanh phải thực hiện đăng ký kinh doanh, trừ hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, buôn bán rông, bán vé số…

Theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, khi kinh doanh không có giấy phép, sẽ bị xử phạt như sau:

STT Hành vi vi phạm Mức phạt (triệu đồng)
1 Doanh nghiệp kinh doanh mà không đăng ký 50 – 100
2 Bị thu hồi giấy phép/yêu cầu tạm ngừng/đình chỉ hoạt động mà vẫn kinh doanh 50 – 100
3 Bị yêu cầu tạm ngừng mà vẫn kinh doanh ngành, nghề có điều kiện 15 – 20
4 Không được quyền vẫn thành lập hộ kinh doanh
– Không đăng ký dù thuộc trường hợp phải đăng ký hộ kinh doanh
05 – 10
5 Vẫn kinh doanh ngành, nghề có điều kiện dù đã bị yêu cầu tạm ngừng 10 – 20
6 Vẫn kinh doanh trước hạn nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền 05 – 10

8.2 Không nộp thuế khi kinh doanh

Vi phạm này xảy ra khi kinh doanh có hành vi vi phạm pháp luật để giảm số thuế phải nộp hoặc trốn đóng thuế bằng cách không nộp hồ sơ, sử dụng hoá đơn, chứng từ không hợp pháp, lập sai số lượng hoá đơn, không xuất hoá đơn…

Căn cứ Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, vi phạm này sẽ bị phạt như sau:

STT Hành vi Mức phạt
1 Có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên Số tiền thuế trốn
2 Không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ 1,5 lần số tiền thuế trốn
3 Có một tình tiết tăng nặng 2 lần số thuế trốn
4 Có hai tình tiết tăng nặng 2,5 lần số thuế trốn
5 Có ba tình tiết tăng nặng trở lên 3 lần số thuế trốn

Nếu vi phạm trở nên nghiêm trọng, cá nhân còn bị áp dụng trách nhiệm hình sự, với án phạt tù lên đến 07 năm theo Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017.

Như vậy, đây là những điều cần biết về “kinh doanh là gì” và những quy định cần lưu ý trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi tại Văn Phòng Tuyển Sinh Y Dược Hà Nội để được hỗ trợ và giải đáp.

Related Articles

Back to top button