Tin tức 247

[GIẢI ĐÁP] NaNO3 Là Chất Điện Li Mạnh Hay Yếu?

Đánh giá

Trong bài viết dưới đây truongkinhdoanhcongnghe sẽ giúp bạn giải đáp về thắc mắc NaNO3 Là Chất Điện Li Mạnh Hay Yếu và những kiến thức liên quan đến chất này. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Câu hỏi: NaNO3 Là Chất Điện Li Mạnh Hay Yếu?

=> Trả lời: NaNO3 Là Chất Điện Li Mạnh.

  • Chất điện li mạnh là các axit mạnh như: HCl, HNO3, HClO4, H2SO4, HClO4,….. hay các bazơ mạnh như: NaOH, KOH, Ba(OH)2… và
  • Hầu hết các muối: NaCl, NaNO3, KCl, MgCl2,…………..

Thí dụ: NaNO3→ Na+ + NO3-

  • phương trình điện li của NaNO3

NaNO3→ Na+ + NO3-

Kiến thức liên quan – NaNO3 Là Chất Điện Li Mạnh Hay Yếu?

NaNO3 là gì?

NaNO3 là công thức của hợp chất hoá học có tên gọi là Natri nitrat hay còn gọi là Muối diêm tiêu Chile hay diêm tiêu Peru.

Tên gọi khác: Muối diêm, xíu, Soda nitre, Chile saltpeter, Sodium saltpeter, Nitratine, Nitric acid sodium salt, Natriumnitrat.

Công thức cấu tạo của naNO3

Tính chất vật lý của NaNO3

  • Natri nitrate là một chất rắn có màu trắng, không màu có vị ngọt và tan trong nước.
  • Khối lượng mol: 84.9947 g/mol
  • Khối lượng riêng; 2.257 g/cm3, rắn
  • Điểm nóng chảy: 308 °C
  • Điểm sôi: 380 °C (phân huỷ)
  • Độ hòa tan trong nước: 730 g/L (0°C)
  • Độ hòa tan: tan rất tốt trong amoniac; tan được trong cồn
  • Chiết suất (nD): 1.587 (dạng tam giác).

Tính chất hóa học của NaNO3

NaNO3 có tính chất oxy hóa khử khi cho kẽm tác dụng với NaNO3 trong dd NaOH:

  • NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

NaNO3 với phản ứng trao đổi khi Đun hỗn hợp natri nitrat (NaNO3) với axit sunfuric (H2SO4) đặc. Hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ.

  • H2SO4 + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4
Tham khảo thêm  Phản ứng đặc trưng của anken là gì? Cấu tạo hóa học, tính chất và cách điều chế của anken

NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4/NaNO3.

  • 3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4

Nguồn Gốc Của NaNO3

Natri nitrat là một loại muối nitrat tự nhiên có nguồn gốc chủ yếu từ Chile và Peru. Ở đây, muối nitrat hình thành những tinh thể rắn trong các lớp trầm tích được gọi là caliche.

Chile có dự trữ caliche lớn nhất thế giới, với nhiều mỏ đào ở các khu vực như Pedro de Valdivia, María Elena và Pampa Blanca. Người ta thường gọi caliche là vàng trắng vì giá trị của nó.

Điều Chế NaNO3

  • Nitrat natri cũng được tổng hợp công nghiệp bằng cách trung hòa axit nitric với soda ash thông qua phương trình phản ứng dưới đây

2 HNO 3 + Na 2 CO 3 → 2 NaNO 3 + H 2 O + CO 2

  • Hoặc bằng cách trộn một lượng cân bằng hóa học amoni nitrat và sodium hydroxide hoặc sodium bicarbonate:

NH 4 NO 3 + NaOH → NaNO 3 + NH 4 OH

NH 4 NO 3 + NaHCO 3 → NaNO 3 + NH 4 HCO 3

ứng dụng của naNO3 trong công nghiệp

  • Bảo quản thịt:

Natri nitrat là chất bảo quản thường có trong các loại thịt chế biến như xúc xích, salami, giăm bông và thịt nguội. Nó giúp ngăn ngừa vi khuẩn gây hỏng và giữ màu đỏ cho thịt. Tuy nhiên, natri nitrat cũng có thể gây ra những rủi ro cho sức khỏe nếu sử dụng quá nhiều.

  • Sản xuất kính:

Natri nitrat được dùng để tăng cường bề mặt của kính cường lực cao, giúp kính chịu được nhiệt độ cao hoặc thấp mà không vỡ. Bước đầu tiên là ngâm kính trong dung dịch natri nitrat hòa tan. Kính sau khi ngâm có khả năng chống co giãn và uốn cong tốt hơn.

  • Phân bón:

Natri nitrat là thành phần của phân bón giúp cây trồng phát triển nhanh hơn. Nó cung cấp lượng nitơ cần thiết cho cây. Tuy nhiên, không nên sử dụng quá nhiều natri nitrat vì có thể gây hại cho cây. Quá nhiều nitơ có thể làm cây ra quả chậm, quá ít nitơ có thể làm cây lùn.

  • Dược phẩm:
Tham khảo thêm  C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O C2H5OH ra CH3CHO

Natri nitrat không được dùng nhiều trong dược phẩm, chỉ có trong một số loại thuốc nhỏ mắt. Nó được dùng như một phụ gia để kiểm soát độ ổn định của dung dịch, không phải là hoạt chất. Lý do là nitơ là nguyên tố cần thiết cho thuốc nhỏ mắt.

  • Thuốc nổ:

Natri nitrat là một nguồn nhiên liệu cho tên lửa. Nó thường được dùng thay thế cho kali nitrat trong động cơ đẩy tên lửa vì có nhiều ưu điểm như giá rẻ hơn, ít độc hại hơn và bền vững hơn. Tuy nhiên, natri nitrat cũng có khuyết điểm là cháy chậm hơn so với kali nitrat.

ảnh hưởng của naNO3 đối với sức khoẻ của con người

NaNO3 có thể gây ra nhiều loại ung thư ở người như ung thư dạ dày, ung thư thực quản và ung thư đại trực tràng. Đó là do NaNO3 tạo ra nitrosamin, một chất gây hại cho DNA và tế bào.

Nitrosamin được hình thành khi nitrat và nitrit trong chất bảo quản thịt phản ứng với protein trong thịt hoặc trong cơ thể. Quỹ Nghiên cứu ung thư Vương quốc Anh cho biết nitrat trong thịt chế biến là một trong những yếu tố gây ung thư ruột kết.

Trên đây là giải đáp của truongkinhdoanhcongnghe về thắc mắc NaNO3 Là Chất Điện Li Mạnh Hay Yếu, cùng với đó là kiến thức liên quan. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!

Related Articles

Back to top button